8.Cách đọc bảng tra Hơi
Bảng tra hơi bão hòa
Bảng tra hơi bão hòa là công cụ không thể thiếu đối với bất kỳ kỹ sư nào làm việc với hơi nước. Nó thường được sử dụng để xác định nhiệt độ hơi bão hòa từ áp suất hơi hoặc ngược lại: áp suất từ nhiệt độ hơi bão hòa. Ngoài áp suất và nhiệt độ, các bảng này thường bao gồm các giá trị liên quan khác như entanpy riêng (h) và thể tích riêng (v).
Dữ liệu tìm thấy trong bảng hơi nước bão hòa luôn đề cập đến hơi nước ở một điểm bão hòa cụ thể, còn được gọi là điểm sôi. Đây là điểm mà nước (lỏng) và hơi nước (khí) có thể cùng tồn tại ở cùng nhiệt độ và áp suất. Vì H2O có thể ở dạng lỏng hoặc khí ở điểm bão hòa nên cần có hai bộ dữ liệu: dữ liệu về nước bão hòa (lỏng), thường được đánh dấu bằng chữ "f" ở chỉ số dưới và dữ liệu về hơi nước bão hòa (khí), trong đó thường được đánh dấu bằng chữ "g" trong chỉ số dưới.
Ví dụ về bảng tra hơi bão hòa |
---|
Chỉ số: P = Áp suất của hơi/nước |
Quá trình gia nhiệt sử dụng hơi nước thường sử dụng ẩn nhiệt bay hơi (Hfg) để làm nóng sản phẩm. Như đã thấy trong bảng, ẩn nhiệt bay hơi này lớn nhất ở áp suất thấp hơn. Khi áp suất hơi bão hòa tăng lên, ẩn nhiệt bay hơi giảm dần cho đến khi đạt 0 ở áp suất siêu tới hạn, tức là 22,06 MPa (3200 psi).
Hai định dạng: Dựa trên áp suất và dựa trên nhiệt độ
Vì áp suất hơi bão hòa và nhiệt độ hơi bão hòa có liên quan trực tiếp với nhau nên bảng hơi bão hòa thường có hai dạng khác nhau: dựa trên áp suất và dựa trên nhiệt độ. Cả hai loại đều chứa cùng một dữ liệu được sắp xếp khác nhau.
Bảng hơi bão hòa dựa trên áp suất
Áp (Đồng hồ) |
Nhiệt độ | Khối lượng cụ thể | Enthalpy Riêng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
kPaG | °C | m3/kg | kJ/kg | |||
P | T | Vf | Vg | Hf | Hfg | Hg |
0 | 99.97 | 0.0010434 | 1.673 | 419.0 | 2257 | 2676 |
20 | 105.10 | 0.0010475 | 1.414 | 440.6 | 2243 | 2684 |
50 | 111.61 | 0.0010529 | 1.150 | 468.2 | 2225 | 2694 |
100 | 120.42 | 0.0010607 | 0.8803 | 505.6 | 2201 | 2707 |
Bảng hơi bão hòa dựa trên nhiệt độ
Nhiệt độ | Áp (Đồng hồ) |
Khối lượng cụ thể | Enthalpy Riêng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
°C | kPaG | m3/kg | kJ/kg | |||
T | P | Vf | Vg | Hf | Hfg | Hg |
100 | 0.093 | 0.0010435 | 1.672 | 419.1 | 2256 | 2676 |
110 | 42.051 | 0.0010516 | 1.209 | 461.4 | 2230 | 2691 |
120 | 97.340 | 0.0010603 | 0.8913 | 503.8 | 2202 | 2706 |
130 | 168.93 | 0.0010697 | 0.6681 | 546.4 | 2174 | 2720 |
140 | 260.18 | 0.0010798 | 0.5085 | 589.2 | 2144 | 2733 |
150 | 374.78 | 0.0010905 | 0.39250 | 632.3 | 2114 | 2746 |
Đơn vị khác nhau: Áp suất đo và áp suất tuyệt đối
Bàn hơi bão hòa cũng có thể sử dụng hai loại áp suất khác nhau: áp suất tuyệt đối và áp suất đo.
Áp suất tuyệt đối được tham chiếu bằng 0 so với chân không hoàn hảo.
Áp suất đo được tham chiếu bằng 0 so với áp suất khí quyển (101,3 kPa, hoặc 14,7 psi).
Bảng hơi bão hòa sử dụng áp suất tuyệt đối
Áp (khí quyển) |
Nhiệt độ | Khối lượng cụ thể | Enthalpy Riêng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
kPa | °C | m3/kg | kJ/kg | |||
P | T | Vf | Vg | Hf | Hfg | Hg |
0 | -- | -- | -- | -- | -- | -- |
20 | 60.06 | 0.0010103 | 7.648 | 251.4 | 2358 | 2609 |
50 | 81.32 | 0.0010299 | 3.240 | 340.5 | 2305 | 2645 |
100 | 99.61 | 0.0010432 | 1.694 | 417.4 | 2258 | 2675 |
Bảng hơi bão hòa sử dụng máy đo áp suất
Áp (Đồng hồ) |
Nhiệt độ | Khối lượng cụ thể | Enthalpy Riêng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
kPaG | °C | m3/kg | kJ/kg | |||
P | T | Vf | Vg | Hf | Hfg | Hg |
0 | 99.97 | 0.0010434 | 1.673 | 419.0 | 2257 | 2676 |
20 | 105.10 | 0.0010475 | 1.414 | 440.6 | 2243 | 2684 |
50 | 111.61 | 0.0010529 | 1.150 | 468.2 | 2225 | 2694 |
100 | 120.42 | 0.0010607 | 0.8803 | 505.6 | 2201 | 2707 |
Áp suất đo được tạo ra vì việc so sánh áp suất đo được với áp suất mà chúng ta thường gặp thường dễ dàng hơn.
Bảng hơi nước dựa trên áp suất đo cho biết áp suất khí quyển là 0, trong khi bảng hơi nước dựa trên áp suất tuyệt đối cho biết áp suất khí quyển là 101,3 kPa (14,7 psi). Ngoài ra, để phân biệt áp suất đo với áp suất tuyệt đối, chữ "g" thường được thêm vào cuối đơn vị áp suất, ví dụ kPaG hoặc psig.
Chuyển đổi đơn vị đo sang đơn vị tuyệt đối |
---|
Đối với đơn vị SI Dành cho đơn vị Imperial |
Lưu ý quan trọng: Các vấn đề có thể dễ dàng xảy ra khi nhầm lẫn áp suất tuyệt đối với áp suất đo (hoặc ngược lại), vì vậy việc chú ý đến các đơn vị áp suất được sử dụng trong bảng luôn là điều cực kỳ quan trọng.
Bảng tóm tắt |
---|
Đo áp suất:
|
*Áp suất khí quyển là 101,3 kPa (14,7 psi)
Bảng hơi nước quá nhiệt
Các giá trị liên quan đến hơi quá nhiệt không thể đạt được thông qua bảng hơi bão hòa thông thường mà cần sử dụng Bảng hơi quá nhiệt. Điều này là do nhiệt độ của hơi quá nhiệt, không giống như hơi bão hòa, có thể thay đổi đáng kể đối với cùng một áp suất.
Trên thực tế, số lượng các tổ hợp nhiệt độ-áp suất có thể lớn đến mức hầu như không thể tập hợp tất cả chúng vào một bảng duy nhất. Kết quả là, một số lượng lớn các bảng hơi quá nhiệt sử dụng các giá trị nhiệt độ-áp suất đại diện để tạo thành bảng tóm tắt.
Ví dụ về bảng hơi quá nhiệt |
---|
Bảng hơi quá nhiệt ở trên chứa dữ liệu về Thể tích riêng (Vg), Entanpi riêng (Hg) và Nhiệt dung riêng (Sg) ở các giá trị điển hình về áp suất và nhiệt độ. |
Bài viết liên quan
Van công nghiệp là gì?
25/04/2024
Van công nghiệp là gì? Van công nghiệp (Industrial Valves) là thiết bị cơ khí được sử dụng trong các hệ thống đường ống trong các môi trường sản xuất công nghiệp, dùng để điều chỉnh và kiểm soát dòng chảy lưu chất đi qua bên trong đường ống. Van công nghiệp được sản xuất đa dạng về mẫu mã và chủng loại, tuỳ vào môi chất sử dụng, vị trí lắp đặt và nhu cầu sử dụng van trong thực tế. IWISU phân phối ra thị trường các loại van công nghiệp nhập khẩu chính hãng với giá thành cạnh tranh nhất, giúp khách hàng trải nghiệm và sử dụng được các dòng van chất lượng nhất thị trường.
Tư vấn và cung cấp van công nghiệp Sài Gòn chất lượng cao
11/10/2023
Bạn đang tìm kiếm một đối tác tin cậy trong việc cung cấp và tư vấn về van công nghiệp Sài Gòn? Công ty Phúc Minh chúng tôi tự hào là địa chỉ đáng tin cậy cho mọi nhu cầu về van và thiết bị công nghiệp. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp tối ưu và sản phẩm chất lượng cao.
Van công nghiệp giá bao nhiêu? Hướng dẫn lựa chọn đúng giá
11/10/2023
Một trong những thách thức quan trọng khi tìm mua van công nghiệp là làm thế nào để biết được giá cả hợp lý và lựa chọn đúng sản phẩm cho nhu cầu cụ thể của bạn. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề "Van công nghiệp giá bao nhiêu?" và cung cấp hướng dẫn lựa chọn đúng giá.
Tìm hiểu về các cty van công nghiệp hàng đầu và uy tín
11/10/2023
Trong ngành công nghiệp, van công nghiệp đóng một vai trò không thể thiếu trong việc điều khiển dòng chảy của các chất lỏng, khí, và hơi nước trong các hệ thống sản xuất và quản lý. Để đảm bảo tính an toàn, hiệu suất và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và môi trường, việc lựa chọn các cty van công nghiệp hàng đầu và uy tín là quyết định quan trọng.
Các hãng van công nghiệp tiêu biểu: Lựa chọn đáng tin cậy cho doanh nghiệp
11/10/2023
Trong ngành công nghiệp hiện đại, việc lựa chọn các thiết bị van công nghiệp đáng tin cậy là một phần quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất và an toàn của hệ thống sản xuất. Các hãng van công nghiệp hàng đầu đã thiết lập một tiêu chuẩn cao về chất lượng và độ tin cậy, và dưới đây là một số hãng tiêu biểu bạn có thể tin cậy cho doanh nghiệp của bạn.